Email | Hòm thư góp ý | Liên hệ | Sơ đồ web
 
Khái quát chungTổng quanLịch sửDân cưTôn giáo và tín ngưỡngVăn hóaPhong tục tập quánNgôn ngữ văn họcLễ hội & trò chơi dân gianNghệ thuật biểu diễnTrang phụcKiến trúc, mỹ thuậtMón ăn, hoa, tráiChợĐơn vị hành chính
Dân tộc Phù Lá
Tên dân tộc: Phù Lá (Xá Phó, Bồ Khô Pạ, Mú Xí Pạ, Phổ, Va Xơ Lao, Pu Dang). Dân số: 9.046 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lai Châu, Sơn La, Lào Cai, Hà Giang, đông nhất ở Lào Cai.
Dân tộc Pu Péo
Tên dân tộc: Pu Péo (Ka Beo, Pen Ti Lô Lô). Dân số: 705 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Hà Giang.
Dân tộc Ra Glai
Tên dân tộc: Ra Glai (Ra Glay, Hai, Noa Na, La Vang) Dân số: 96.931 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Phía nam tỉnh Khánh Hoà, Ninh Thuận.
Dân tộc Rơ Măm
Tên dân tộc: Rơ Măm. Dân số: 352 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: làng Le, xã Morai, huyện Sa Thầy, tỉnh Kon Tum.
Dân tộc Sán Chay
Tên dân tộc: Sán Chay (Cao Lan, Sán Chỉ, Mán Cao Lan, Hờn Bận). Dân số: 147.315 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú:Tuyên Quang, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Lạng Sơn, Vĩnh Phúc.
Dân tộc Sán Dìu
Tên dân tộc: Sán Dìu (Sán Déo, Trại, Trại Ðất, Mán quần cộc). Dân số: 126.237 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Quảng Ninh, Hải Dương, Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên, Tuyên Quang.
Dân tộc Si La
Tên dân tộc: Si La (Cú Dé Xử, Khà Pé). Dân số: 840 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Lai Châu.
Dân tộc Tày
Tên dân tộc: Tày (Thổ, Ngạn, Phén, Thu Lao, Pa Dí). Dân số: 1.477.514 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Bắc Giang.
Dân tộc Tà Ôi
Tên dân tộc: Tà Ôi (Tôi Ôi, Pa Cô, Ba Hi, Pa Hi). Dân số: 34.960 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Huyện A Lưới (tỉnh Thừa Thiên-Huế), huyện Hương Hoá (tỉnh Quảng Trị).
Dân tộc Thái
Tên dân tộc: Thái (Tày, Táy Ðăm, Táy Khào, Tày Mười, Tày Thanh, Hàng Tổng, Pu Thay, Thờ Ðà Bắc). Dân số: 1.328.725 người (năm 1999). Ðịa bàn cư trú: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Nghệ An.